Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8Kiến thức Tiếng Anh cho hoc sinh cấp 2 Tiếng Anh Cho Trẻ 

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8

Rate this post

Tiếng Anh cho học sinh lớp 8 sẽ được tổng hợp toàn bộ kiến thức ngữ pháp về các dạng cấu trúc câu đơn giản, dễ nhớ và dễ áp dụng dành cho các bạn học sinh đang trong quá trình ôn luyện hoặc đang bước vào lộ trình học tiếng Anh online tại nhà.

Để có thể hệ thống được toàn bộ kiến thức tiếng Anh cho học sinh lớp 8 mà các bạn sẽ gặp, bài viết sẽ gửi đến tổng hợp toàn bộ kiến thức cần thiết mà các bạn sẽ được học thông qua 5 phần kiến thức ngữ pháp dưới đây nhé.

Xem thêm:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 7

Tổng hợp kiến thức tiếng Anh cho học sinh lớp 6

Điểm qua 5 cách dạy trẻ học tiếng anh qua phim hiệu quả

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8

PHẦN 1: Các dạng câu thường gặp

Câu bị động đặc biệt:

1.Think/ Believe/ Say…

Câu chủ động: Subject (People, They,…) + say/ think/ believe…+ that +…

Câu bị động: S + is/am/are + said/ thought/ believed…+ to V

Câu nghi vấn: It + is/am/are + said/thought/believed… that +…

2.Said/ Thought/ Believed..

Câu chủ động: S (People, They,…) + said/ thought/ believed…+ that…

Câu bị động: S + was/were + said/ thought/ believed…+ to have + V2/ed

Câu nghi vấn: It + was/were+ said/ thought/ believed… that +…

3. Have

Câu chủ động: S + have/has/had + SB + V + Something + …

Câu bị động: S + have/has/had + ST + V2/ed + (by SB)…

Ex: I had him repair my bicycle yesterday.

=> I had my bicycle repaired yesterday.

4.Get

Câu chủ động: S + get/gets/got + sb + to V + st +…

Câu bị động: S + get/gets/got + something + V(pII) + (by sb)…

Ex: I got him to repair my car last week.

=> I got my car repaired last week.

5. Make

Câu chủ động: S + make/made + ST+ V + ST +…

Câu bị động:  S (sb) + is/are//was/were made + to V+ ST +…

6.Need

Câu chủ động: S + need + to V+ st +…

Câu bị động: S (st)+ need + to be V2/ed

S (st)+ need+ V-ing

Ex: You need to cut your hair.

=>Your hair need to be cut.

=> Your hair need cutting.

PHẦN 2: Câu trực tiếp, gián tiếp

Các dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu:

Don’t + V +…+ (please)

Will/Would/Can/Could + S + (not) +……+ (please)?

Would you mind + (not) + V-ing +…?

Ex: “Listen carefully” The teacher said to us.

=>The teacher told/asked us to listen carefully.

“Don’t make noise, Jim” The perfect said.

=>The perfect ordered Jim not to make noise.

Câu yêu cầu với “asked” có dạng:

“I’d like+…”

“Can/Could I have+…”

Công thức áp dụng khi chuyển gián tiếp:

S+ asked (+O)+ for + st +…

Ex: In the café, the man said: “I’d like a cup of tea”.

=>The man asked for a cup of tea.

Câu lời khuyên:

– Lời khuyên có các dạng:

“S+ should (not)/ ought (not) to/ had better (not)+V+…”

“Why don’t you +V+…”

“If I were you, I would + V+…”

ð S+ said+ (to+ O)+ that+ S2+ should+ V+…

ð S+ advised/ encouraged + O+ to V+…

Ex: “You should run faster” The teacher said.

=>The teacher said that I should run faster.

=>The teacher advised me to run faster.

PHẦN 3: Câu trần thuật

Định nghĩa: Câu trần thuật hay còn gọi là câu gián tiếp, người ta dùng để thuật lại câu chuyện mà người khác đã nói.

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu trần thuật:

Bước 1: Chọn từ trần thuật Said/ Told

Bước 2: “lùi thì” động từ

Bước 3: Đổi các đại từ hoặc tính từ sở hữu

Bước 4: Đổi các từ chỉ nơi chốn và thời gian

Công thức:

Tell + Object + (that) + Subject + Verb

Say + (that) + Subject + Verb

Say + to + Object + (that) + Subject + Verb

Cách chuyển đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau

Direct speech Reported speech
Present simple Past simple
Present continuous Past continuous
Present perfect Past perfect
Past simple Past perfect
Present perfect continuous Past perfect continuous
Past continuous Past perfect continuous
will would
can could
must/ have to had to
may might

Cách đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:

Direct speech Reported speech
here there
now then/ at that moment
today/ tonight that day/ that night
tomorrow the next day
next week the following week
yesterday the previous day

the day before

last week the week before
ago before

Reported Yes/No questions – Câu hỏi tường thuật Yes/ No Khi tường thuật lại một câu hỏi, bạn cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian (time) và nơi chốn (place) phù hợp với văn cảnh. Cần lưu ý một số điểm sau:

Công thức: ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V

2. Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi

Công thức: ask/ wonder/ want to know + question words + S + V

3. So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật

Câu hỏi – Indirect questions  

Công thức: Do you know/ + if/ whether/ question words + S + V?

Ex: Are they artists? => Do you know if they are artists?  

Cách dùng:

Dùng để hỏi thông tin hoặc lời khuyên một cách lịch sự.

Câu hỏi – Reported questions

Công thức: S + ask / + if/ whether/ question words + S + V

Ex: He asked, “Are they artists?” => He asked if they were artists.

Cách dùng:

Khi chuyển sang câu tường thuật, cần biến đổi thì của động từ, đại từ, các từ hạn định.

Tường thuật lại lời khuyên, gợi ý, yêu cầu của ai đó.

PHẦN 4: Lời mời, gợi ý

Công thức về “lời mời”: “Would you like+ Noun/ to _v+…?”

S+ invited +O + to_v+…

Ex: “Would you like to come to my birthday party” Linh said to Hang.

=> Linh invited Hang to come to his birthday party.

Công thức về “gợi ý”:

“Let’s +V+…!” = “Shall we + V+…?”

“What/How about + V-ing/N +…?”

“Why don’t we/you+ V+…?”

Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.

“Let’s + V +…!” ; “Shall we + V +…?”

“What/ How about + V-ing/ N +…?” “Why don’t we +V+…?”

=>S + suggested + V-ing +…

Khi chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý

Công thức: Why don’t you+ Verb+…?

=>Subject 1 + suggested + that + Subject 2 + should + Verb +…

Ex: “Let’s go to the movies” The boy said.

=>The boy suggested going to the movies.

PHẦN 5: Những câu có dạng

“I’ll + Verb+…+ if you like.”

“Shall/Can/Could I + Verb+…?”

“Would you like me + to V+…?”

Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật “offered” công thức:

S+ offered + to V +…+ if you like.

Câu cảm thán có dạng:

“What + (a/an) + adj + Noun!”

“How + adj + S + V!”

=>S1+ exclaimed + that+ S2+ V/be (lùi thì)+…

Ex: “What a lovely teddy bear!” The girl said.

“How lovely the teddy bear is! The girl said.

The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.

Câu nhắc nhở có dạng:

“Remember” khi chuyển sang gián tiếp:

“Don’t forget…” S + reminded+ sb + toV+…

Ex: She said to me: “Don’t forget to call me tomorrow evening”

=> She reminded me to call her the next evening.

Câu từ chối có dạng:

Công thức: S + refused + to V +…

Ex: ‘No, I won’t lend you my car”

=> He refused to lend me his car.

Câu lời hứa có dạng:

Công thức: S + promised to V+…

Ex: ‘I’ll send you a gift on your birthday”

=> He promised to send me a gift on my birthday.

Câu cảm ơn, xin lỗi có dạng:

Công thức câu cảm ơn: S + thanked (+O) (for +V-ing/st) +…..

Ex: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.

=>Tom thanked me for helping him.

Công thức câu xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +…

Ex: “I’m sorry I’m late,” Peter said.

=>Peter apologized for being late.

Câu chúc mừng có dạng:

Công thức: S + congratulated + O + on + V-ing/ st+…

Ex: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations !”

=> John congratulated me on receiving the scholarship.

Câu mơ ước có dạng:

Công thức: S + dreamed + of + V-ing/ st+…

Ex: “I want to pass the exam with flying color,” John said.

=> John dreamed of passing the exam with flying color.

Ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8

Trên đây là tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 8 cần thiết, giúp cho các bạn có thể nắm vững được tất cả kiến thức quan trọng và cần thiết trong lộ trình học.

Bên cạnh những cấu  trúc tiếng Anh này, các bạn học sinh nên sưu tầm thêm những bài tập làm thêm trên tại web tiếng Anh cho học sinh để hỗ trợ việc học tiếng Anh trở nên hiệu quả.

Related posts

Leave a Comment